Có hai điện trở R 1 và R 2 (\({R_1} = 2{R_2}\)) mắc nối tiếp với nhau vào hai đầu một đoạn mạch có hiệu điện thế không đổi. Công suất tỏa nhiệt trên điện trở R 1 là P 1, Khi mắc nguồn điện này thành mạch điện kín thì nó cung cấp một dòng điện có cường độ 0
Một mạch dao động LC lí tưởng gồm cuộn cảm thuần có độ tự cảm 20 mH và tụ điện có điện dung C. Trong mạch đang có dao động điện từ tự do với cường độ dòng điện i = 0,2cos(2.103t) (i tính bằng A, t tính bằng s). Ở thời điểm cường độ dòng điện trong mạch bằng một nửa cường độ dòng điện cực đại thì hiệu điện thế giữa hai bản tụ có độ lớn bằng A.
Cho đoạn mạch AB mắc nối tiếp gồm một tụ điện, một cuộn dây và một biến trở R. Điện áp xoay chiều giữa hai đầu đoạn mạch ổn định. Cho R thay đổi ta thấy: Khi R = R 1 = 76 Ω thì công suất tiêu thụ của biến trở có giá trị lớn nhất là P 0, khi R = R 2 thì công suất tiêu thụ của mạch AB có giá trị lớn nhất là 2 P 0. Giá trị của R 2 bằng
Ý nghĩa sự kiện. Việc Ba Lan, Đan Mạch và Na Uy khánh thành đường ống vận chuyển khí đốt từ Na Uy qua Đan Mạch tới Ba Lan là một sự kiện đặc biệt quan trọng và được lưu tâm vào thời điểm này tại châu Âu, khi nhiều nước châu Âu khác đang phải nỗ lực tìm kiếm nguồn cung thay thế khi Nga dừng cung cấp
Một quạt điện xoay chiều mắc nối tiếp với điện trở R rồi mắc hai đầu đoạn mạch này vào điện áp xoay chiều có giá trị hiệu dụng 380 V. Biết quạt điện này có giá trị định mức 220V - 80 W và khi hoạt động đúng công suất định mức thì độ lệch pha giữa
II/ Một số bài tập 1/ Bài tập trắc nghiệm sử dụng công thức tính nhiệt lượng tỏa ra trong mạch. Bài 1: Cho 1 mạch dao động LC gồm có: nguồn điện có suất điện động là E = 12 V, điện trở trong là r = 1 Ω, 1 tụ có điện dung là C = 200 μF, 1 cuộn dây có hệ số tự cảm là L = 0,2 H và 1 điện trở là R 0 = 4 Ω
tiF7Ucs. + Định luật Ohm chứa nguồn máy phát• Đối với nguồn điện máy phát dòng điện đi vào cực âm và đi ra từ cực dương.• UAB tính theo chiều dòng điện đi từ A đến B qua mạch UAB = - UBA. + Định luật Ohm cho đoạn mạch chứa máy thu điện• Đối với máy thu Et dòng điện đi vào cực dương và đi ra từ cực âm.• UAB tính theo chiều dòng điện đi từ A đến B qua mạch. + Định luật Ohm cho đoạn mạch chứa cả nguồn và máy thuChú ý + Dòng I có chiều AB, do đó nếu chưa có chiều I thì ta giả sử dòng I theo chiều A B. + Tại một điểm nút ta luôn có ∑Iđến = ∑Iđi nút là nơi giao nhau của ít nhất 3 nhánh. + Hiệu điện thế giữa hai điểm A, B• Lấy dấu "+" trước I khi dòng I có chiều AB• Lấy dấu "-" trước I khi dòng I ngược chiều AB• Khi đi từ A đến B gặp nguồn nào lấy nguồn đó, gặp cực nào trước lấy dấu cực đó. + Khi mạch kín thì định luật Ohm cho đoạn mạch chứa cả nguồn và máy thuVí dụ 1 Cho mạch điện như hình vẽ, trong đó E1 = 8 V, r1 = 1,2 , E2 = 4 V, r2 = 0,4 , R = 28,4 , hiệu điện thế hai đầu đoạn mạch đo được là UAB = 6 Va Tính cường độ dòng điện chạy qua đoạn mạch và cho biết chiều của Cho biết mạch điện này chứa nguồn điện nào và chứa máy thu nào ? Vì sao ?c Tính hiệu điện thế UAC và dẫna Giả sử dòng điện trong đoạn mạch có chiều từ A đến B. Khi đó E1 là máy phát, E2 là máy thu. + Áp dụng định luật ôm cho đoạn mạch AB ta có + Vì I > 0 nên dòng điện có chiều từ A đến E1 là máy phát vì dòng điện đi ra từ cực dương. Còn E2 là máy thu vì dòng điện đi vào từ cực Hiệu điện thế giữa hai điểm A và C + Hiệu điện thế giữa hai điểm C và BVí dụ 2 Cho 2 mạch điện như hình vẽ Nguồn điện 1 có E1 = 18V, điện trở trong r1 = 1. Nguồn điện 2 có suất điện động E2 và điện trở trong r2 . Cho R = 9; I1 = 2,5A ; I2 = 0,5A. Xác định suất điện động và điện trở dẫn + Với hình a ta thấy máy 1 và máy 2 đều là máy phát nên định luật ôm viết cho mạch kín chứa máy phát là⇒ 2,59 + 1 + r2 = 18 + E2 ⇒ E2 - 2,5r2 = 7 1 + Với hình b ta thấy máy 1 là máy phát còn máy 2 là máy thu nên định luật ôm viết cho mạch kín chứa máy phát và máy thu là là⇒ 0,59 + 1 + r2 = 18 - E2 ⇒ E2 + 2,5r2 = 13 2 + Giải 1 và 2 ta có = 12 V và r2 = 2 Ví dụ 3 Ví dụ 3 Điện trở R mắc vào nguồn E1 = 15V, r1 có dòng điện 1A đi qua. Dùng thêm nguồn E2 = 10V, r2 mắc song song hoặc nối tiếp với nguồn trước, cường độ dòng điện qua R không đổi. Tìm R, r1, r2– Khi chỉ có nguồn E1 hình aTa có ⇒ R + r1 = 15 1– Khi E2 nối tiếp với E1 hình b + Vì cường độ dòng điện qua R không đổi nên⇒ R + r1 + r2 = 25 2 + Thay 1 vào 2, ta được 15 + r2 = 25 ⇒ r2 = 10.– Khi E2 song song với E1 hình c, ta cóUAB = E1 – I1r1 3UAB = E2 – I2r2 4UAB = IR 5I1 + I2 = I = 1 6 + Thay 5 vào 3 IR = E1 – I1r1 ⇒ = 15 – I1r1 7 + Thay 1 vào 7 15 – r1 = 15 – I1r1 ⇒ r1 = I1r1 ⇒ I1 = 1A. + Từ 6 suy ra 1 + I2 = 1 ⇒ I2 = 0. + Kết hợp 4 và 5 = E2 ⇒ R = E2 = 10. + Từ 1 suy ra r1 = 15 – 10 = R = 10; r1 = 5; r2 = dụ 4 Cho mạch điện như hình vẽ E1 = 9 V, E2 = 3 V, E3 = 10V, r1 = r2 = r3 = 1 , R1 = 3 , R2 = 5 , R3 = 36 , R4 = 12 a Tính tổng trở mạch ngoài và điện trở toàn phần của Xác định độ lớn và chiều dòng điện trong mạch chính. Cho biết đâu là máy thu đâu là máy dẫna Giả sử chiều của dòng điện trong mạch như hình bên + Kho đó E1 và E2 là máy phát, E3 là máy thu + Tổng trở mạch ngoài là + Tổng trở toàn phần của mạch điệnRtp = Rng + r1 + r2 + r3 = 20b Cường độ dòng điện trong mạch chínhVậy E1 và E2 là máy phát, E3 là máy thuVí dụ 5 Cho mạch điện như hình vẽ, E1 = 12 V; r1 = 1 ; E2 = 6 V; r2 = 2 ; E3 = 9 V; r3 = 3 , R4 = 6 , R1 = 4 , R2 = R3 = 3 . Tìm hiệu điện thế giữa A và dẫn + Giả sử chiều các dòng điện trong mạch như hình bên + Ta có + Lại có I4 = I1 + I2 + I3 + Vì I2 < 0 nên chiều dòng I2 ngược lại với chiều giả sử. + Ta cóVí dụ 6 Cho sơ đồ mạch điện nguồn E1 = 10V, r1 = 0,5; E2 = 20V, r2 = 2; E3 = 12V, r3 = 2; R1 = 1,5; R3 = Tính cường độ dòng điện chạy trong mạch Xác định số chỉ của Vôn dẫna Giả sử dòng điện trong mạch có chiều như hình bên + Ta có + Lại có I3 = I1 + I2 ⇒ I1 + I2 – I3 = 0 3 + Giải hệ 3 phương trình 1, 2 và 3ta có + Vì I1 < 0 nên dòng I1 ngược lại với giả sử nên dòng điện thực trong mạch như hìnhb Dễ nhận thấy giữa hai đầu vôn kế bên đường đi qua B không có điện trở nào nên UV = 0Chú ý Có thể tính số chỉ vôn kế theo công thức Uv = -E2 + E1 + I2r2 + I1R1 + r1 = 0Ví dụ 7 Cho mạch điện như hình vẽ E1 = 1,5V, E2 = 2V, RV rất lớn, vôn kế chỉ 1, khi đảo cực nguồn E1, vôn kế chỉ bao nhiêu? có cần đảo lại cực vôn kế không?Hướng dẫn– Ban đầu khi chưa đảo cực nguồn E1 UBA = E1 + Ir1 1 và UBA = E2 – Ir2 2Từ 2 suy ra – Khi đảo cực nguồn E1, ta cóMà ⇒ U'BA = -0,1VVậy Số chỉ của vôn kế bằng 0,1V và ta cần phải đảo cực của vôn kế. Được cập nhật 6 tháng 6 lúc 150604 Lượt xem 3797
$I_{AB}$ cường độ dòng điện qua đoạn AB theo chiều A → B$E_{P}$ = suất điện động của nguồn phát V$E_{t}$ = suất điện động của nguồn thu V$r_{p}$ = điện trở trong nguồn phát $r_{t}$ = điện trở trong nguồn thu $R_{N}$ điện trở tương đương của mạch ngoài 2/ Công thức hiệu điện thế giữa hai đầu đoạn mạch AB$U_{AB} = \sum \pm E \pm IR_{N} + r$Quy ước dấuLấy dấu +I nếu dòng I có theo chiều A→B ngược lại lấy dấu –IKhi đi từ A→B gặp nguồn nào lấy nguồn đó, gặp cực nào lấy dấu của cực đang xem Một đoạn mạch có chứa nguồn điện khi mà3/ Định lý về nút mạch nơi giao nhau của tối thiểu 3 nhánh Tại một điểm nút ta luôn có $\sum I_\text{đến} = \sum I_\text{đi}$II/ Bài tập định luật ôm cho đoạn mạch chứa nguồn, máy thu sử dụng phương pháp hiệu điện thế và định lý về nút tập 1. Cho mạch điện như hình vẽE1 = 8V; r1 = 1,2; E2 = 4V; r2 = 0,4; R = 28,4; UAB = 6Va/ Tính cương độ dòng điện trong mạch và cho biết chiều của nób/ Tính hiệu điện thế U$_{AC}$ và U$_{CB}$Hướng dẫnBài tập 2. Cho mạch điện như hình vẽE1 = 2,1V; E2 = 1,5V; r1 = r2 = 0; R1 = R3 = 10; R2 = 20Tính cường độ dòng điện qua mạch chính và qua các điện dẫnBài tập 3. Cho mạch điện như hình vẽE1 = E2 = 6V; r1 = 1; r2 = 2; R1 = 5; R2 = 4Vôn kế chỉ 7,5V có điện trở rất lớn cực dương mắc vào điểm M Tínha/ Hiệu điện thế U$_{AB }$b/ Điện trở Rc/ Công suất và hiệu suất của mỗi nguồnHướng dẫnBài tập 4. Cho mạch điện như hình vẽR = 10; r1 = r2 = 1 ; R$_{A}$ = 0; khi dịch chuyển con chạy đến giá trị R$_{o }$số chỉ của ampe kế không đổi bằng 1A. Xác định E1; E2Hướng dẫnĐể số chỉ ampe kế không phụ thuộc vào sự thay đổi của Ro thì dòng điện qua Ro phải bằng 0. Khi đó chỉ có dòng qua E1 và R => E1 phải là máy phát và lúc này ta cũng cóI1 = I$_{A}$ = 1A=> Chiều dòng điện như hình vẽUAB = IR = 10V = E2UAB = E1 – I1r1 => E1= 11VBài tập 5. Cho mạch điện như hình vẽE1 = 12V; r1 = 1; E2 = 6V; r2 = 2; E3 = 9V; r3 = 3; R1 = 4; R2 = 2; R3 = 3. Tính U$_{AB }$và cường độ dòng điện qua mỗi điện dẫnBài tập 6. Cho mạch điện như hình vẽE1 = 10V; r1 = 0,5; E2 = 20V; r2 = 2; E3 = 13V; r3 = 2; R1 = 1,5; R3= 4a/ Tính cường độ đòng diện chạy trong mạch chínhb/ Xác định số chỉ của vôn kếHướng dẫnBài tập 7. Cho mạch điện như hình vẽE1 = 1,9V; r1 = 0,3; E2 = 1,7V; r1 = 0,1; E3 = 1,6V; r3 = 0,1. Ampe kế A chỉ số 0. Tìm R và các dòng điện. Coi rằng điện trở của ampe kế không đáng kể, điện trở vôn kế vô cùng dẫnBài tập 8. Cho mạch điện như hình vẽE1 = 12V; r1 = 1; E2 = 6V; r2 = 2; E3 = 9V; r3 = 3; R4 = 6; R1 = 4; R2 = R3 = 3Tính hiệu điện thế giữa ABHướng dẫnBài tập 9. Cho mạch điện như hình vẽE = 3V; r = 0,5; R1 = 2; R2 = 4; R4 = 8; R5 = 100. Ban đầu K mở và ampe kế I = 1,2A coi R$_{A}$ = 0a// Tính UAB và cường độ dòng điện qua mỗi điện Tìm R3 và U$_{MN}$c/ Tìm cường độ dòng điện trong mạch chính và mỗi nhánh khi K dẫnBài tập 10. Cho mạch điện như hình vẽE1 = 20V; E2 = 32V; r1 = 1; r2 = 0,5; R = 2. Tìm cường độ dòng điện trong mỗi nhánhHướng dẫnBài tập 11. Cho mạch điện như hình vẽE = 80V; R1 = 30; R2 = 40; R3 = 150; R + r = 48, ampe kế chỉ 0,8A; vôn kế chỉ 24V1/ Tính điện trở R$_{A}$ của ampe kế và điện trở R$_{V}$ của vôn Khi chuyển R sang song song với đoạn mạch AB. Tính R nếua/ Công suất tiêu thụ trên điện trở mạch ngoài cực đạib/ Công suất tiêu thụ trên điện trở R đạt cực đạiHướng dẫnBài tập 12. Cho mạch điện như hình vẽE = 24V; cac vôn kế giống Nếu r = 0 thì V1 chỉ 12Va/ chứng tỏ các vôn kế có điện trở hữu Tính số chỉ trên V22/ Nếu r khác 0, tính lại sô chỉ các vôn kế, biết mạch ngoài không đổi và tiêu thụ công suất cực dẫnBộ nguồn tương đương của bộ nguồn gồm n nguồn mắc song songGiả sử bộ nguồn tương đương với một nguồn có cực dương tại A, cực âm tại BĐiện trở tương đương của bộ nguồn\Giả sử chiều dòng điện qua các nguồn như hình vẽ coi các nguồn đều là nguồn phát =>\\\Tại nút A I2 = I1 + … + In=> \Qui ước dấuTheo chiều ta chọn từ A → BNếu gặp cực dương của nguồn trước thì e lấy +Nếu gặp cực âm của nguồn trước thì e lấy -Nếu tính ra $e_{b}$ Nếu tính ra IBài tập 13 Cho mạch điện như hình vẽ e1 = 12V; e2 = 9V; e3 = 3V; r1 = r2 = r3= 1, các điện trở R1 = R2 = R3 = 2. Tính UAB và cường độ dòng điện qua các dẫnGiả sử chiều dòng điện như hình vẽCoi AB là hai cực của nguồn tương đương với A là cực dương, mạch ngoài coi như có điện trở vô cùng lớn.\=> r$_{b}$ = 1\ = 2V = UAB=> Cực dương của nguồn tương đương ở A.\ = 10/3 A\ = 11/3 A\ = 1/3 ABài tập 14 Cho mạch như hình vẽ e1 = 24V; e2 = 6V; r1 = r2 = 1; R1 = 5; R2 = 2; R là biến trở. Với giá trị nào của biến trở thì công suất trên R đạt cực đại, tìm giá trị cực đại dẫnTa xét nguồn điện tương đương gồm hai nhánh chứa hai nguồn e1 và sử cực dương của nguồn tương đương ở A. Chiều dòng điện như hình vẽBiến trở R là mạch ngoài.\=> r$_{b}$ = 2\ = 4V = UABMạch tương đươngĐể công suất trên R cực đại thì R = r$_{b}$ = 2\ = 2WBài tập 15 Cho mạch điện như hình vẽe1 = 6V; e2 = 18V; r1 = r2 = 2; Ro = 4; Đèn Đ ghi 6V – 6W; R là biến Khi R = 6, đèn sáng thế nào?b/ Tìm R để đèn sáng bình thường?Hướng dẫnKhi R = 6. Ta xét nguồn điện tương đương gồm hai nhánh chứa hai nguồn e1 và sử cực dương của nguồn tương đương ở A. Biến trở R và đèn là mạch ngoài.\ => r$_{b}$ = 1,5\ = -12V Cực dương của nguồn tương đương ở trở và cường độ dòng điện định mức của đènR$_{đ}$ = 6; I$_{đm}$ = 1A\ = 8/9 đèn sáng yếub/ Để đèn sáng bình thường\ = I$_{đm}$ => R = 4,5Bài tập 16 Cho mạch như hình vẽe1 = 18V; e2 = 9V; r1 = 2; r2 = 1; R1 = 5; R2 = 10; R3 = 2; R là biến giá trị của biến trở để công suất trên R là lớn nhất, tính giá trị lớn nhất dẫnGọi nguồn tương đương có hai cực là B và Ne$_{b}$ = U$_{BN}$ khi mạch ngoài hở bỏ Rr$_{b}$ = r$_{BN}$ khi mạch ngoài hở bỏ RKhi bỏ R Đoạn mạch BN là mạch cầu cân bằng nên bỏ r1 = 2, ta tính đượcr$_{BN}$ = R1nt R2//r2nt R3 = 15 × 3 / 15 + 3 = 15/6 = 2, bỏ R ta có\ = 14V > 0Định luật Ôm cho đoạn mạch AR2BI2 = U$_{AM}$/R2 + R3 = 14/12 = 7/6A=> U$_{NM}$ = = 7/ luật Ôm cho đoạn mạch AR1MU$_{AM}$ = 14V = e2 + I1R1 + r2 = 9 + 6I1Vậy U$_{BN}$ = U$_{BM}$ + U$_{MN}$ = 59/6 – 7/3 = 7,5V > khi R = r$_{b }$= 2,5 =>\Bài tập 17 Cho sơ đồ mạch điện như hình vẽR1= 4; R2= 2; R3 = 6,R4= R$_{5 }$= 6, E2 = 15V , r = 1 , E1 = 3V , r1 = 1a/ Tính cường độ dòng điện qua mạch chínhb/ Tính số UAB; U$_{CD}$; U$_{MD}$c/ Tính công suất của nguồn và máy thuĐ/S I = 1A; UAB = 4V; U$_{CD}$= – 2/3V; U$_{MD}$ = 34/3V; PN = 15W, P$_{MT}$ = 4WHướng dẫna/ RN = R4+R5R1 + R2 / R$_{4 }$+ R5 + R1 + R2 = 4r$_{b}$ = r1 + r2 + R3 = 8E$_{b}$ = E2 – E1 = 12VI = E$_{b}$/RN + r$_{b}$ = 1AUAB = = 4Vb/ U$_{CD}$ = V$_{C}$ – V$_{D}$ = V$_{C}$ – V$_{A}$ + V$_{A}$ – V$_{D}$ = U$_{AD}$ -U$_{AC}$ = U2 – U4U4 = = \ R4 = 2VU2 = = \ R2 = 4/3V=> U$_{CD}$ = -2/3VU$_{MD}$ = VM –V$_{D}$ = U$_{MA}$ + U$_{AD}$U$_{MA}$ = E1 + Ir1+R3 = 10V=> U$_{MD}$ = 34/3 Vc/ PN = IE1 = 15W; P$_{MT}$ = + I2r1 = 4WBài cùng chủ đề định luật Ôm Twitter Facebook VẬT LÝ 10 VẬT LÝ 11 VẬT LÝ 12 TÀI LIỆU VẬT LÝ TOÁN 10 TOÁN 11 TOÁN 12 HỌC247 Theo dõi Đăng nhập Notify of new follow-up commentsnew replies to my comments0 BÌNH LUẬN Inline FeedbacksXem toàn bộ bình luậnSearch forwpDiscuz00Tham gia thảo luậnxx Trả lờiInsert
Phước Thịnh Trong đoạn mạch có chứa nguồn điện , mối quan hệ giữa các đại lượng được biểu diễn bằng các công thứcUAB=ξ−IR+rTrong đó dòng điện có chiều từ B đến A;R là điện trở toàn phần trên đoạn mạch AB. 0 Trả lời 08/10/21
Câu 1 Nếu đoạn mạch AB chứa nguôn điện có suất điện động điện trở trong r và điện trở mạch ngoài là R thì hiệu điện thế hai đầu đoạn mạch cho bởi biểu thức A. UAB = – Ir+R. B. UAB = + Ir+R. C. UAB = Ir+R – . D. /Ir+R. Câu 2 Khi mắc mắc song song n dãy, mỗi dãy m nguồn điện có điện trở trong r giống nhau thì điện trở trong của cả bộ nguồn cho bởi biểu thức A. nr. B. mr. C. D. mr/n. Câu 3 Khi ghép n nguồn điện nối tiếp, mỗi nguồn có suất điện động E và điện trở trong r thì suất điện động và điện trở trong của bộ nguồn là A. n và r/n. B. n nà nr C. và nr. D. và r/n. Câu 4 Để mắc được bộ nguồn từ a nguồn giống nhau và điện trở của bộ nguồn bằng điện trở của 1 nguồn thì số a phải là một số A. là một số nguyên. B. là một số chẵn. C. là một số lẻ. D. là một số chính phương. Câu 5 Muốn ghép 3 pin giống nhau mỗi pin có suất điện động 3 V thành bộ nguồn 6 V thì A. phải ghép 2 pin song song và nối tiếp với pin còn lại. B. ghép 3 pin song song. C. ghép 3 pin nối tiếp. D. không ghép được. Câu 6 Nếu ghép cả 3 pin giống nhau thành một bộ pin, biết mối pin có suất điện động 3 V thì bộ nguồn sẽ không thể đạt được giá trị suất điện động A. 3 V. B. 6 V. C. 9 V D. 5 V. Câu 7 Muốn ghép 3 pin giống nhau, mỗi pin có suất điện động 9V, điện trở trong 2 thành bộ nguồn 18 V thì điện trở trong của bộ nguồn là A. 6 B. 4. C. 3. D. 2. Câu 8 Ghép 3 pin giống nhau nối tiếp mỗi pin có suất điện độ 3 V và điện trở trong 1 . Suất điện động và điện trở trong của bộ pin là A. 9 V và 3 . B. 9 V và 1/3 . C. 3 V và 3 D. 3 V và 1/3 . Câu 9 Ghép song song một bộ 3 pin giống nhau loại 9 V – 1 thì thu được bộ nguồn có suất điện động và điện trở trong là A. 3 V – 3 . B. 3 V – 1 . C. 9 V – 3 . D. 9 V – 1/3 . Câu 10 Nếu ghép 3 pin giống nhau nối tiếp thu được bộ nguồn 7, 5 V và 3 thì khi mắc 3 pin đó song song thu được bộ nguồn A. 2,5 V và 1 B. 7,5 V và 1 . C. 7,5 V và 1 D. 2,5 V và 1/3 . Câu 11 Người ta mắc một bộ 3 pin giống nhau song song thì thu được một bộ nguồn có suất điện động 9 V và điện trở trong 3 . Mỗi pin có suất điện động và điện trở trong là A. 27 V; 9 . B. 9 V; 9 C. 9 V; 3 . D. 3 V; 3 . Câu 12 Có 10 pin 2,5 V, điện trở trong 1 được mắc thành 2 dãy, mỗi dãy có số pin bằng nhau. Suất điện động và điện trở trong của bộ pin này là A. 12,5 V và 2,5 . B. 5 V và 2,5 . C. 12,5 V và 5 D. 5 V và 5 . Câu 13 9 pin giống nhau được mắc thành bộ nguồn có số nguồn trong mỗi dãy bằng số dãy thì thu được bộ nguồn có suất điện độ 6 V và điện trở 1 . Suất điện động và điện trở trong của mỗi nguồn là A. 2 V và 1 . B. 2 V và 3 C. 2 V và 2 . D. 6V và 3 .
Trước khi khảo sát các định nghĩa cơ bản về mạch điện, chúng ta cần nhắc lại các ý niệm vật lý cơ bản như sau Trong vật dẫn điện, các electron nằm trên tầng ngoài cùng của nguyên tử có khả năng di chuyển dưới tác dụng nhiệt tại nhiệt độ môi trường được gọi là " electron tự do ". Trong vật liệu cách điện, các electron trên tầng ngoài cùng không tự do chuyển động. Tất cả các kim loại đều là chất dẫn điện. Dòng điện là dòng chuyển động thuần nhất của các electrons qua vật dẫn. KHÁI NIỆM VỀ MẠCH ĐIỆN – CÁC PHẦN TỬ HÌNH THÀNH MẠCH ĐIỆN Mạch điện là một mạch vòng hình thành liên tục không gián đoạn bởi các vật dẫn, cho phép dòng electrons đi qua một cách liên tục, không có điểm mở đầu và không có điểm kết thúc. Mạch điện được gọi là gián đoạn hở mạch khi các vật dẫn không tạo thành mạch vòng khép kín và các electrons không thể di chuyển liên tục qua chúng. Sơ đồ khối mô tả các thành phần mạch điện trình được bày trong hình HÌNH Sơ đồ khối mô tả các thành phần của mạch điện. Các phần tử chính tạo thành mạch điện thường được quan tâm là Phần Tử Nguồn và Phần Tử Tải. Phần Tử Nguồn bao gồm các thiết bị biến đổi các dạng năng lượng cơ năng, hóa năng , quang năng, nhiệt năng.. . sang điện năng như máy phát điện, pin , accu .. . Phần Tử Tải bao gồm các thiết bị hay các linh kiện nhận điện năng để chuyển hóa thành các dạng năng lượng khác như nhiệt năng điện trở, cơ năng động cơ điện,hóa năng bình điện giải ….. Trong một số các mạch điện có thể không chứa thành phần chuyển đổi. Chức năng chính của thành phần chuyển đổi dùng biến đổi thông số điện áp nguồn cung cấp như trường hợp máy biến áp hoặc biến đổi thông số tần số trường hợp của bộ biến tần.
Biết Tuốt Dòng điện chạy qua đoạn mạch chứa nguồn điện có chiều đi ra từ cực dương và đi tới cực âm của nguồn điện. 0 Trả lời 08/10/21
một đoạn mạch có chứa nguồn điện khi mà