Phân tích Bình Ngô đại cáo của Nguyễn Trãi – Bình Ngô đại cáo là một bài cáo do Nguyễn Trãi soạn thảo vào mùa xuân năm 1428, thay lời Lê Lợi để tuyên cáo về việc kết thúc cuộc kháng chiến chống Minh, giành lại độc lập dân tộc. Có thể nói, tác phẩm Bình Ngô đại
Có thể đặt đại từ phản thân ngaу ѕau ᴄhủ ngữ hoặᴄ ở ᴄuối ᴄâu để nhấn mạnh danh từ làm ᴄhủ ngữ. Ví dụ: You уourѕelᴠeѕ aѕked uѕ to do it. Bài tập ѕử dụng đại từ phản thân trong tiếng Anh. Chọn đại từ phản thân đúng điền ᴠào ᴄhỗ trống:
zB: Ich freue mich darauf; Sie kümmern sich um ihr Kind. Cách sử dụng động từ phản thân trong tiếng Đức. Reflexivpronomen; Đại từ phản thân phụ thuộc vào chủ ngữ của câu (có thể ở dạng Akkusativ hoặc Dativ)
Đại từ phản thân bao gồm: I => myself He => himself She => herself It => itself We => ourselves They => themselves You => yourself / yourselves Dưới đây là một số bài tập để các bạn thực hành nhé Bài 1: Điền vào chỗ trống đại từ phản thân thích hợp. He always does the homework by _____
Bài tập về Đại từ phản thân trong Tiếng Anh có đáp án. Đại từ phản thân được dùng để nói về một hành động nào đó tác động lên chính người hoặc vật thực hiện hành động đó. Hoặc nó được dùng để nói nhấn mạnh rằng chính bản thân người hoặc vật gì
Không sử dụng đại từ phản thân sau giới từ With khi mang nghĩa là đồng hành . Ví dụ: I have my older brother with me in the school marathon. (Tôi có anh trai cùng đồng hành trong cuộc thi chạy của trường.) -> không sử dụng with myself. Bài tập đại từ phản thân
ChBnS5. Đại từ phản thân Reflexive pronouns trong tiếng Anh là gì? Ý nghĩa, cách dùng chủ điểm ngữ pháp này như thế nào trong từng tình huống giao tiếp cũng như trong các kỳ thi tiếng Anh? Để giúp bạn đọc giải đáp được những thắc mắc này, trong bài viết dưới đây sẽ chia sẻ tất tần tật về đại từ phản thân trong tiếng Anh. Tham khảo ngay để chinh phục được điểm số thật cao nhé! Đại từ phản thân Reflexive pronouns ý nghĩa, cách dùng chi tiết I. Đại từ phản thân là gì? Đại từ phản thân Reflexive pronouns là một đại từ dùng để thay thế danh từ trong câu. Một số đại từ phản thân như Myself, yourself, himself, herself, himself, ourselves, yourselves, themselves sẽ tương ứng với ngôi trong tiếng Anh. Ví dụ cụ thể về dạng ngữ pháp này Stop putting pressure on yourselves, you guys look really burned out Đừng tự tạo áp lực cho bản thân nữa, các bạn trông thực sự kiệt sức. Even the teachers themselves cannot solve this Maths problem, it is just too hard Ngay cả bản thân giáo viên cũng không giải được bài Toán này, chỉ là quá khó. Vậy thành lập đại từ phản thân trong tiếng Anh như thế nào? Tham khảo ngay bảng quy đổi từ đại từ nhân xưng sang đại từ phản thân dưới đây bạn nhé Đại từ nhân xưng Đại từ phản thân I Myself You Yourselves/ Yourselves số nhiều He himself She Herself It Itself We ourselves You Yourselves They Themselves II. Vị trí của đại từ phản thân trong tiếng Anh Đại từ phản thân tiếng Anh được đặt ở những vị trí nào trong câu? Đại từ phản thân trong tiếng Anh có 4 vị trí chính sau động từ, sau giới từ, sau danh từ và đứng ở cuối câu. Tham khảo ngay bảng dưới đây để hiểu chi tiết về vị trí của đại từ phản thân trong tiếng Anh bạn nhé! Vị trí Ý nghĩa Ví dụ cụ thể Sau động từ Đại từ phản thân trong tiếng Anh đứng sau động từ trong một câu. I hurt myself while cooking lunch Tôi tự làm đau mình khi nấu bữa trưa. My younger brother blamed himself for the fire Em trai tôi đã tự trách mình về vụ cháy. Sau giới từ Đại từ phản thân không dùng sau giới từ chỉ trị ví và with. Lan Anh completed all the physics exercises by herself Lan Anh tự hoàn thành tất cả các bài tập vật lý. Sau danh từ Đại từ phản thân được sử dụng sau danh từ tiếng Anh đóng vai trò làm chủ ngữ trong câu. The final test itself wasn’t so hard, but everyone in my class looks so upset Bản thân bài kiểm tra cuối cùng không quá khó, nhưng mọi người trong lớp tôi trông rất khó chịu. Cuối câu Để nhấn mạnh chủ thể hành động trong câu, chúng ta thường đặt đại từ phản thân trong tiếng Anh ở cuối câu. Don’t worry. We will do it ourselves Đừng lo. Chúng tôi sẽ tự làm điều đó. III. Cách sử dụng đại từ phản thân chi tiết 1. Làm tân ngữ trong câu Khi chủ ngữ và tân ngữ trong cùng một câu đều cùng chỉ một người/ sự vật nào đó, thì chúng ta có thể dùng đại từ phản thân để thay thế cho tân ngữ phía sau một số động từ cụ thể. Khi chủ ngữ và tân ngữ trong cùng một câu đều chỉ một người/ sự vật nào đó thì kiến thức ngữ pháp này sẽ đứng sau giới từ và để làm tân ngữ cho giới từ đó. Lưu ý Chúng ta không được sử dụng đại từ phản thân trong tiếng Anh sau những động từ miêu tả công việc cá nhân, ví dụ như dress,wash, shave,… Ví dụ She bought herself a hot dog Cô ấy mua cho mình một cái bánh mì kẹp xúc xích. They had to cook dinner for themselves Họ phải nấu bữa tối cho chính mình. Reflexive pronouns làm tân ngữ trong câu 2. Nhấn mạnh chủ thể hành động Khi đại từ phản thân đứng sau chủ ngữ hoặc đứng cuối của một câu, nó sẽ mang ý nghĩa để nhấn mạnh vào danh từ làm chủ ngữ của câu đó. Ví dụ cụ thể The CEO of my company spoke to me himself Đích thân Giám đốc điều hành của công ty tôi đã nói chuyện với tôi. My town itself is quite a small countryside Bản thân thị trấn của tôi là một vùng quê nhỏ. Reflexive pronouns nhấn mạnh chủ thể hành động IV. Bài tập đại từ phản thân có đáp án chi tiết Để có thể ghi nhớ kiến thức ngữ pháp về đại từ phản thân trong tiếng Anh một cách dễ dàng nhất, bạn hãy tham khảo ngay một số bài tập dưới đây để ôn luyện thi hiệu quả tại nhà nhé! Điền các đại từ phản thân tích hợp vào chỗ trống trong câu Herself – Yourselves – Myself – Itself – Themselves – Himself – Ourselves Tram Anh did her housework … Nam and Trung, if you want more black tea, help … I wrote this content … Nhung, did you take the photo by…? The panther can defend … Lam and Nga collected the stickers … Hoang Anh made this dress… We helped … to some 7up at the night party. My younger sister often talks to …. He cut … with the knife while he was doing the dishes. Đáp án 1 – Herself, 2 – Yourselves, 3 – Myself, 4 – Yourselves, 5 – Itself, 6 – Themselves, 7 – Himself, 8 – Ourselves, 10 – Himself Trên đây là tất tần tật kiến thức về đại từ phản thân Reflexive pronouns. PREP chúc bạn học luyện thi tiếng Anh tại nhà hiệu quả, chinh phục được số điểm thật cao trong kỳ thi IELTS, TOEIC và THPT Quốc gia sắp tới nhé. Bên cạnh đó, nếu như bạn vẫn còn thắc mắc về chủ điểm ngữ pháp này, hãy để lại comment bên dưới để được giải đáp kỹ càng nhất! Tú PhạmFounder/ CEO at Tú Phạm với kinh nghiệm dày dặn đã giúp hàng nghìn học sinh trên toàn quốc đạt IELTS . Thầy chính là “cha đẻ” của Prep, nhằm hiện thực hoá giấc mơ mang trải nghiệm học, luyện thi trực tuyến như thể có giáo viên giỏi kèm riêng với chi phí vô cùng hợp lý cho người học ở 64 tỉnh thành. ra đời với sứ mệnh giúp học sinh ở bất cứ đâu cũng đều nhận được chất lượng giáo dục tốt nhất với những giáo viên hàng đầu. Hãy theo dõi và cùng chinh phục mọi kỳ thi nhé ! Bài viết cùng chuyên mục
Bài tập về đại từ phản thân trong tiếng AnhBài tập về đại từ phản thân trong tiếng Anh - Tài liệu học tiếng AnhBài tập về đại từ phản thân trong tiếng Anh sẽ giúp bạn ôn tập và thực hành làm bài tập liên quan đến các đại từ phản thân. Đây là chủ điểm ngữ pháp đầu tiên mà bạn đã được học khi bắt đầu học tiếng Anh. Chúc các bạn học tập tốt!Chọn đại từ phản thân thích hợp điền vào chỗ When people are alone, they often talk to __________________. A. myself B. himself C. itself D. themselves 2. I cut ______________ with a knife. A. myself B. himself C. itself D. themselves 3. Don’t pay for me. I want to pay for______________. A. myself B. himself C. itself D. themselves 4. He fell off the ladder but he didn’t hurt ______________. A. myself B. himself C. itself D. themselves 5. I’d like to know more about you. Tell me about _______________. one person A. myself B. himself C. yourself D. themselves 6. I got out of the bath and dried ________________ with a gun. A. myself B. himself C. itself D. themselves 7. The kette can switch ________________on and off. A. myself B. himself C. itself D. themselves 8. Goodbye! Have a good holiday and look after_______________. two people A. myself B. yourselves C. itself D. themselves 9. The police say the woman killed ___________________ with a gun. A. myself B. herself C. itself D. themselves 10. I like to wake _______________ up in the morning with a cup of coffee. A. myself B. himself C. itself D. themselves 11. I hate watching ______________ on the video. A. myself B. himself C. itself D. themselves 12. I’m sorry, Tony, but I haven’t gone enough money to pay for you. Can you pay for _______________? A. myself B. himself C. yourself D. themselves 13. We don’t need a baby-sister. The children can look after_________________. A. myself B. himself C. itself D. themselves 14. Now, remember to give _________________ enough time to answer all the exam questions. A. myself B. yourself C. itself D. themselves 15. He hurt __________________ when he was playing football. A. myself B. himself C. itself D. themselves 16. At the end of the play, Romeo killed ____________________, and the Juliet killed ___________. A. myself / herself B. himself / herself C. himself / yourself D. herself / himself 17. Why is that man talking to __________________? A. myself B. himself C. itself D. themselves 18. Janet is holding a mirror. She’s looking at _________________. A. myself B. himself C. herself D. themselves 19. This machine turns ________________ off after five minutes. A. myself B. himself C. itself D. themselves 20. Be careful! That plate is very hot. Don’t burn _______________! A. yourself B. himself C. itself D. themselves Đáp án đúng của hệ thốngTrả lời đúng của bạnTrả lời sai của bạn
Đại từ phản thân trong tiếng anh là một trong những mảng kiến thức về từ loại rất quan trọng. Vậy đại từ phản thân là gì? Có vị trí quan trọng như thế nào trong việc thành lập câu? Cách sử dụng loại đại từ này như thế nào? Bài viết sẽ cung cấp đến bạn kiến thức đầy đủ nhất để giúp bạn tự tin trong các dạng bài tập cũng như ứng dụng nó trong giao tiep tieng anh mỗi ngày. Đại từ phản thân là gì? Vị trí và cách sử dụng của đại từ phản thân trong câuNhững dạng bài tập về đại từ phản thân thường gặp và mẹo làm bài tậpDạng bài tập trắc nghiệmDạng bài tập điền vào chỗ trốngDạng bài tập viết lại câu Đại từ phản thân là gì? Đại từ phản thân hay reflexive pronoun là một dạng từ có tính chất phản chiếu lại chính chủ thể của câu. Bạn có thể hiểu hơn về định nghĩa của loại từ này qua ví dụ I do the homework myself Tôi tự làm bài tập của mình. Đại từ myself ở đây nhằm mục đích nhấn mạnh rằng chính mình đã làm điều đó. Đại từ phản thân Đại từ phản thân có tác dụng thay thế cho một danh từ. Với mỗi chủ ngữ sẽ có một đại từ phản thân tương ứng như sau Đại từ phản thân của I là myself Đại từ phản thân của she là herself Đại từ phản thân của he là himself Đại từ phản thân của it là itself Đại từ phản thân của they là themselves Đại từ phản thân của we là ourselves Đại từ phản thân của you là yourselves Để nâng cao khả năng giao tiếp tiếng anh hiệu quả, tham khảo tại Vị trí và cách sử dụng của đại từ phản thân trong câu Muốn nói tiếng anh hay cũng như làm bài tập một cách chính xác nhất chúng ta cần nắm rõ kiến thức về vị trí và cách sử dụng của đại từ phản thân. Cùng xét 4 vị trí mà đại từ phản thân có thể xuất hiện Vị trí và cách sử dụng đại từ phản thân Đại từ phản thân đứng sau động từ, có vai trò như một tân ngữ trong câu. Cách dùng này được áp dụng cho trường hợp cả chủ ngữ và tân ngữ đều cùng chỉ về một đối tượng sự vật, sự việc. Lúc này, đại từ phản thân có thể thay thế cho tân ngữ chính của câu. Đại từ phản thân đứng sau giới từ, có vai trò làm tân ngữ cho giới từ đó. Cách dùng này cũng sẽ được áp dụng trong trường hợp chủ ngữ và tân ngữ cùng chỉ về một đối tượng. Đại từ phản thân đứng ở ngay phía sau chủ ngữ hoặc phía cuối câu nhằm nhấn mạnh chủ thể đưa ra hành động. Khi đó câu mang ý nghĩa rằng chính chủ ngữ là người thực hiện hành động đó. Đại từ phản thân đứng sau giới từ by mang ý nghĩa là một mình hoặc tự mình làm một việc nào đó. Những dạng bài tập về đại từ phản thân thường gặp và mẹo làm bài tập Trong việc học tập môn tiếng anh tại trường hoặc tại các trung tâm anh ngữ, các thầy cô giáo sẽ đưa ra rất nhiều dạng bài tập về mảng kiến thức này. Hơn thế, chúng ta còn có thể dễ dàng tìm thấy bài về đại từ phản thân trong các bài thi đánh giá tiếng anh. Các dạng bài tập đại từ phản thân thường gặp Dạng bài tập trắc nghiệm Đây là dạng bài tập thường gặp nhất. Đặc biệt, các câu hỏi trắc nghiệm về đại từ phản thân thường xuyên xuất hiện trong các bài thi. Người ra đề sẽ dễ dàng đánh tráo và đưa ra nhiều địa từ phản thân khác nhau yêu cầu thí sinh chọn ra đáp án đúng nhất. Với dạng bài tập này, thí sinh cần sử dụng phương pháp loại trừ và chú ý đến chủ ngữ của câu để lựa chọn đại từ phản thân phù hợp nhất. Dạng bài tập điền vào chỗ trống Với bài tập tự luận thì câu hỏi sẽ có dạng ẩn đi đại từ phản thân và yêu cầu thí sinh điền loại từ đúng nhất vào chỗ trống. Lúc này, bạn cần hiểu ý nghĩa của câu, xác định được đúng chủ ngữ, tân ngữ của câu thì mới có thể nhận dạng đúng đại từ phản thân cần điền. Nếu như đã nắm chắc kiến thức về vị trí và cách sử dụng thì rất dễ dàng để nhận ra. Dạng bài tập viết lại câu Một dạng bài tập tự luận khác mà các bạn có thể gặp chính là dạng bài viết lại câu. Có thể nói kiểu bài khiến không ít bạn cảm thấy chán chường bởi khá mất thời gian viết lại cả câu. Hơn thế, phải hiểu ý nghĩa của câu và kiến thức về vị trí và cách dùng đại từ phản thân thì mới có thể viết đúng. Như vậy là chúng ta đã cùng nhau điểm qua kiến thức về đại từ phản thân. Đây là một trong những phần quan trọng của từ loại mà bạn cần ghi nhớ và nắm chắc nếu như muốn học tốt tiếng anh và học nói tiếng anh một cách trôi chảy.
Đại từ phản thân là một đại từ tiếng Anh, được dùng để thay thế cho một danh từ. Trong bài viết dưới đây THPT Ngô Thì Nhậm giới thiệu đến các bạn khái niệm, vị trí, cách dùng và một số bài tập đại từ phản thân. Thông qua tài liệu này các em sẽ có thêm nhiều tư liệu tham khảo, củng cố kiến thức ngữ pháp tiếng Anh. Vậy sau đây là nội dung chi tiết, mời các bạn cùng theo dõi tại đây. 1. Đại từ phản thân là gì?2. Vị trí của đại từ phản thân trong câu3. Cách sử dụng của đại từ phản thân4. Bài tập đại từ phản thân 1. Đại từ phản thân là gì? Đại từ phản thân là một đại từ tiếng Anh, được dùng để thay thế cho một danh từ. Myself, yourself, himself, herself, himself, ourselves, yourselves, themselves là những từ thuộc loại từ này, tương ứng với các ngôi trong tiếng Anh khác nhau. Bạn đang xem Đại từ phản thân Định nghĩa, cách dùng và bài tập Ví dụ – I don’t think I can do it by myself, I really could use some help. Tôi không nghĩ tôi có thể làm việc đó một mình đâu, tôi thực sự cần sự trợ giúp. – Do it yourself, other people seem to be busy as well. Bạn phải tự làm việc của mình thôi, ai trông cũng đang bận cả. Bảng quy đổi đại từ nhân xưng – phản thân Đại từ nhân xưng Đại từ phản thân I Myself You Yourself/Yourselves số nhiều We Ourselves They Themselves He Himself She Herself It Itself 2. Vị trí của đại từ phản thân trong câu Đại từ phản thân reflexive pronouns thường có vị trí sau động từ, sau giới từ, sau danh từ làm chủ ngữ và ở cuối câu. – Đại từ phản thân đứng sau động từ Ví dụ If you don’t love yourself, you cannot accept love from other people. Nếu bạn không yêu bản thân, bạn không thể tiếp nhận tình cảm từ người khác đâu. – Đại từ phản thân đứng sau giới từ Ví dụ Stop putting pressure on yourselves, you guys look really burned out. Hãy dừng việc đặt áp lực lên bản thân các bạn đi, các bạn trông thực sự mệt mỏi. – Đại từ phản thân đứng sau danh từ Ví dụ Even the teachers themselves cannot solve this Maths problem, it is just too hard. Ngay cả bản thân những giáo viên cũng chẳng thể giải nổi bài toán này, nó thực sự rất khó. – Đại từ phản thân đứng ở cuối câu Ví dụ This sounds fishy, I’ll investigate this issue myself. Chuyện này nghe có vẻ mờ ám, tôi sẽ tự mình điều tra vụ này. 3. Cách sử dụng của đại từ phản thân Đại từ phản thân reflexive pronouns có ba cách sử dụng tương ứng với vị trí của chúng trong câu. + Thứ nhất Đại từ phản thân dùng làm tân ngữ Khi chủ ngữ và tân ngữ cùng chỉ một người hoặc một sự vật, chúng ta có thể dùng đại từ phản thân để thay thế cho tân ngữ phía sau một số động từ. + Thứ 2 Đại từ phản thân dùng làm tân ngữ cho giới từ Khi chủ ngữ và tân ngữ cùng chỉ một người hoặc một sự vật, đại từ phản thân đứng sau giới từ và làm tân ngữ cho giới từ đó. Ví dụ He told himself to stay calm and collected. Anh ấy tự nhủ với bản thân rằng phải giữ bình tĩnh và tự chủ. + Thứ 3 Đại từ phản thân dùng để nhấn mạnh chủ thể hành động Khi đại từ phản thân đứng sau chủ ngữ hoặc đứng cuối câu, nó sẽ mang ý nghĩa nhấn mạnh vào danh từ làm chủ ngữ của câu. Ví dụ Annie herself cannot understand her husband sometimes. Kể cả bản thân Annie đôi khi cũng không thể hiểu nổi chồng cô. 4. Bài tập đại từ phản thân I. Choose the correct reflexive pronouns from the dropdown menu. myself, yourself, himself, herself, itself, ourselves, yourselves, themselves 1. Robert made this T-shirt _____________. 2. Lisa did the homework __________________. 3. We helped_____________________to some cola at the party. 4. Emma, did you take the photo by ______________? 5. I wrote this poem _________________. 6. He cut_____________________with the knife while he was doing the dishes. 7. The lion can defend ________________. 8. My mother often talks to ____________. 9. Tim and Gerry, if you want more milk, help _____________. 10. Alice and Doris collected the stickers ______________. 11. I did not want to believe it and then I saw the UFO _________________. 12. The girl looked at_____________________in the mirror. 13. Freddy, you’ll have to do your homework_____________________. 14. You don’t need to help them. They can do it_____________________. 15. I introduced_____________________to my new neighbour. 16. Boys, can you make your beds_____________________? 17. She made_____________________a pullover. 18. What happens when a fighting fish sees_____________________in the mirror? 19. The father decided to repair the car_____________________. 20. We can move the table_____________________. Đáp án 1. Robert made this T-shirt himself. 2. Lisa did the homework herself 3. We helped ourselves to some cola at the party. 4. Emma, did you take the photo by yourself? 5. I wrote this poem myself. 6. He cut himself with the knife while he was doing the dishes. 7. The lion can defend itself. 8. My mother often talks to herself. 9. Tim and Gerry, if you want more milk, help yourselves. 10. Alice and Doris collected the stickers themselves. 11. I did not want to believe it and then I saw the UFO myself. 12. The girl looked at herself in the mirror. 13. Freddy, you’ll have to do your homework yourself. 14. You don’t need to help them. They can do it themselves. 15. I introduced myself to my new neighbour. 16. Boys, can you make your beds yourselves? 17. She made herself a pullover. 18. What happens when a fighting fish sees itself in the mirror? 19. The father decided to repair the car himself. 20. We can move the table ourselves. II. Fill in these sentences with MYSELF, YOURSELF, HERSELF, HIMSELF, ITSELF, OURSELVES, YOURSELVES or THEMSELVES. 1. Every morning I wash_____________________and clean my teeth. 2. Jane is a baby, she is too small to eat by_____________________. 3. Peter is very lazy. He always copies his friend´s homework and never does it by_____________________. 4. The children can decorate the Christmas tree by_____________________. 5. Julie is always looking at_____________________in the mirror. 6. If you can´t do this exercise by_____________________, ask the teacher for help. 7. The cat cleans_____________________with its tongue. 8. Don´t help us, Dad! I and Jim can paint the car all by_____________________. 9. You are five years old, Danny. You have to comb your hair by _____________________now. 10. Hi, Martin! Hi, Rebeca! Please, come in and make_____________________at home. Đáp án 1. Every morning I wash myself and clean my teeth. 2. Jane is a baby, she is too small to eat by herself. 3. Peter is very lazy. He always copies his friend´s homework and never does it by himself. 4. The children can decorate the Christmas tree by themselves. 5. Julie is always looking at herself in the mirror. 6. If you can´t do this exercise by yourself, ask the teacher for help. 7. The cat cleans itself with its tongue. 8. Don´t help us, Dad! I and Jim can paint the car all by ourselves. 9. You are five years old, Danny. You have to comb your hair by yourself now. 10. Hi, Martin! Hi, Rebeca! Please, come in and make yourselves at home. Đăng bởi THPT Ngô Thì Nhậm Chuyên mục Giáo Dục
Đại từ nhân xưng, đại từ quan hệ khá phổ biến với những người học tiếng Anh. Tuy nhiên, đại từ phản thân trong tiếng Anh lại khiến nhiều bạn sẽ cảm thấy lạ lẫm khi nhắc đến. Hẳn bạn sẽ thấy những từ như myself, yourself, himself… quen thuộc chứ? Đây chính là đại từ phản thân, được sử dụng rất phổ biến trong cả các tình huống giao tiếp tiếng Anh thường ngày cũng như văn viết. Cùng ELSA Speak củng cố lại kiến thức quan trọng này nhé! Đại từ phản thân reflexive pronouns là gì? Đại từ phản thân trong tiếng Anh reflexive pronouns là đại từ dùng để đề cập đến một người hay một sự vật ở chủ ngữ hoặc mệnh đề. Các đại từ phản thân gồm có myself, yourselves, herself, himself, themselves, ourselves, yourselves, itself…, tương ứng với các ngôi khác nhau trong câu. Kiểm tra phát âm với bài tập sau {{ sentences[sIndex].text }} Click to start recording! Recording... Click to stop! Ví dụ My cat hurt itself. Dưới đây là bảng quy đổi đại từ nhân xưng – đại từ phản thân Đại từ nhân xưngĐại từ phản thânI MyselfYouYourselves/Yourselves số nhiềuHehimselfSheHerselfItItselfWe ourselvesYouYourselvesTheyThemselves >>> Xem thêm Cách giản lược mệnh đề quan hệ trong tiếng Anh Vị trí của đại từ phản thân trong câu Đại từ phản thân trong tiếng Anh có thể được đặt ở các vị trí sau Đại từ phản thân đứng sau động từ Ví dụ I hurt myself while doing housework. My brother blamed himself for the fire. Đứng sau giới từ Ví dụ Lan completed all the math homework by herself. Đứng sau danh từ Ví dụ The exam itself wasn’t so hard, but everyone looked so upset. The balloon itself blew up while flying in the sky Đứng ở cuối câu Ví dụ Don’t worry. We will do it ourselves. Cách dùng đại từ phản thân reflexive pronouns trong tiếng Anh Tùy theo vị trí trong câu, đại từ phản thân có thể được sử dụng theo những cách sau 1. Đại từ phản thân dùng làm tân ngữ trong câu Khi chủ ngữ và tân ngữ trong câu cùng chỉ một người hoặc một vật, có thể sử dụng đại từ phản thân để thay thế cho tân ngữ sau một số động từ. Ví dụ These children are so young. They can not look after themself. Lưu ý Không sử dụng đại từ phản thân sau những động từ miêu tả công việc cá nhân của con người như wash, dress, shave… 2. Đại từ phản thân dùng làm tân ngữ cho giới từ Đại từ phản thân có thể sử dụng như một đối tượng của giới từ đứng sau giới từ nếu đối tượng này có liên quan đến chủ thể của mệnh đề. Ví dụ I love to cook by myself. 3. Dùng để nhấn mạnh chủ thể hành động Có thể đặt đại từ phản thân ngay sau chủ ngữ hoặc ở cuối câu để nhấn mạnh danh từ làm chủ ngữ. Ví dụ You yourselves asked us to do it. Bài tập sử dụng đại từ phản thân trong tiếng Anh Chọn đại từ phản thân đúng điền vào chỗ trống Lisa did her homework …Tim and Gerry, if you want more milk, help …I wrote this poem …Emma, did you take the photo by …?The lion can defend …Alice and Doris collected the stickers …Robert made this T-shirt…We helped … to some Coke at the mother often talks to ….He cut … with the knife while he was doing the dishes. Đáp án 1. Herself, 2. Yourselves, 3. Myself, 4. Yourselves, 5. Itself, 6. Themselves, 7. Himself, 8. Ourselves, 10. Himself. Luyện tập sử dụng đại từ phản thân trong giao tiếp cùng ELSA Speak Bên cạnh việc nắm vững các kiến thức về đại từ phản thân trong tiếng Anh, việc luyện tập giao tiếp hằng ngày cũng là cách vô cùng hiệu quả giúp bạn ghi nhớ và vận dụng tốt hơn. Hãy dành ít nhất 10 phút mỗi ngày cùng ELSA Speak, bạn sẽ thấy trình độ của mình cải thiện đáng kể đấy! ELSA Speak là ứng dụng học nói và giao tiếp tiếng Anh có khả năng phát hiện và sửa lỗi sai chính xác đến từng âm tiết nhờ Trí Tuệ Nhân Tạo. Thông qua đó, bạn sẽ phát âm chuẩn theo IPA và cải thiện các kỹ năng còn lại hiệu quả hơn rất nhiều. Không chỉ vậy, ELSA Speak còn có phần chấm điểm bản xứ, giúp bạn biết khả năng nói của mình tương đương bao nhiêu phần trăm so với người bản ngữ, từ đó có kế hoạch học tập phù hợp hơn. Với những bạn mới bắt đầu hoặc đang cố gắng tìm phương pháp học tiếng Anh phù hợp, ELSA Speak sẽ giúp bạn thiết kế một lộ trình học riêng thông qua bài kiểm tra đầu vào. Nhờ đó, bạn không cần phải bối rối vì có quá nhiều lựa chọn mà chỉ cần tập trung học theo hướng dẫn từ ELSA là được. Hiện tại, ELSA Speak đã phát triển được hơn 290 chủ đề gần gũi với thực tế cuộc sống và công việc, giúp bạn tha hồ lựa chọn cho mình bài học yêu thích hoặc cần thiết nhất. Đại từ phản thân trong tiếng Anh là một trong những chủ điểm ngữ pháp cơ bản mà bạn sẽ sử dụng rất nhiều. Do đó hãy cố gắng luyện tập thường xuyên để nắm vững kiến thức này nhé! Bên cạnh đó, đừng quên dành thời gian luyện phát âm chuẩn cùng ELSA Speak mỗi ngày để có thể tự tin nói tiếng Anh chuẩn như người bản xứ nhé!
Đại từ phản thân trong tiếng Anh là một trong những chủ điểm ngữ pháp quan trọng và thường xuất hiện trong các bài tập tiếng Anh. Đại từ phản thân dùng để nhấn mạnh hành động của chủ thể gây ra. Trong bài viết này chúng tôi sẽ giới thiệu tới các bạn những thông tin chi tiết về việc sử dụng đại từ phản thân này nhé. Đại từ phản thân trong tiếng Anh là gì? Đại từ phản thân trong tiếng Anh gọi là Reflexive pronouns. Đại từ phản thân là loại đại từ phản chiếu lại chính chủ từ của câu. Chúng ta đã học các loại đại từ nhân xưng đứng làm chủ từ và túc từ, đại từ sở hữu và tính từ sở hữu, cách viết đại từ phản thân kết hợp các loại đó. Các loại đại từ phản thân I – myself You – yourself số ít He – himself She – herself It – itself We – ourselves số nhiều You – yourselves số nhiều They – themselves số nhiều Cách sử dụng đại từ phản thân trong tiếng Anh Đại từ phản thân dùng như đối tượng trực tiếp Ex I am teaching myself to play the flute. Tôi đang tự học thổi sáo Be careful! You might hurt yourself with that knife. Cẩn thận cái dao đấy! Bạn có thể tự làm đau mình Đại từ phản thân dùng sau giới từ như một đối tượng Ex I had to cook for myself. Tôi phải tự nấu ăn cho chính mình We was feeling very sorry for ourselves. Chúng tôi cảm thấy rất tiếc nuối cho chính chúng tôi Lưu ý Các bạn sử dụng đại từ nhân xưng sau giới từ chỉ vị trí và sau “with” chứ không sử dụng đại từ phản thân. Ex He had a suitcase beside him. Anh ấy để hành lý ngay bên cạnh mình She had a few friends with her. Cô ấy có một vài người bạn cùng sát cánh Đại từ phản thân kết hợp với giới từ “by” Trường hợp này được dùng khi muốn nhận mạnh rằng ai đó đang đơn độc mà không có ai giúp đỡ. Ex He lived by himself in an enormous house. Anh ấy sống đơn độc trong một ngôi nhà lớn She walked home by herself. Cô ấy đi về nhà một mình The children got dressed by themselves. Lũ trẻ phải tự mặc quần áo Đại từ phản thân dùng để nhấn mạnh vào bản chất của một người, một vật mà chúng ta đang đề cập đến Ex My country itself is quite a small town. Bản thân quê tôi là một thị trấn nhỏ McCartney himself is an immortal. Bản thân McCarney là một huyền thoại Đại từ phản thân dùng ở cuối câu có tác dụng nhấn mạnh chủ thể của hành động Ex I painted the house myself. Chính tôi tự sơn nhà She washed her car herself. Chính cô ấy tự rửa xe của mình Bài tập đại từ phản thân Bài 1 Complete the sentences using myself/yourself … + the following verbs blame burn enjoy express hurt introduce put 1 Steve introduced himself to the other guests at the party. 2 Bill fell down some steps but fortunately he didn’t ….. 3 It isn’t Sue’s really shouldn’t ….. 4 Please try and understand how I feel ….. in my position 5 The children had a great time at the beach. They really ….. 6 Be careful! That pan is very hot. Don’t ….. 7 Sometimes I can’t say exactly what I mean. I wish I could ….. better. Bài 2 Complete these sentences. Use myself/ yourself … only where necessary. Use the following verbs concentrate defend dry feel meet relax shave wash 1 Martin decided to grow a beard because he was fed up with shaving. 2 I wasn’t very well yesterday, but I …. much better to day. 3 I climbed out of the swimming pool and …. with a towel. 4 I tried to study, but I couldn’t …. 5 If somebody attacks you, you need to be able to …. 6 I’m going out with Chris this evening. We’re …. at 7 You’re always rushing around. Why don’t you sit down and …. 8 There was no water, so we couldn’t …. Bài 3 Complete the answers to the questions using myself/yourself/itself … 1 Who repaired the bike for you? Nobody. I repaired it myself. 2 Who cuts Brian’s hair for him? Nobody. He cuts ………………….. 3 Do you want me to post that letter for you? No, I’ll ………………………… 4 Who told you that Linda was going away? Linda …………………………… 5 Can you phone John for me? Why can’t you ……………………. Đáp án Bài 1 2 hurt himself 3 blame herself 4 put yourself 5 enjoyed themselves 6 burn yourself 7 express myself Bài 2 2 feel 3 dried myself 4 concentrate 5 defend yourself 6 meeting 7 relax 8 wash Bài 3 2 He cuts it himself 3 No, I’ll post/do it myself 4 Linda told me herself/ Linda herself told me/ Linda did herself 5 Why can’t you phone him yourself?/ …. do it yourself? Hi vọng qua bài viết này các bạn sẽ hiểu thế nào là đại từ phản thân trong tiếng anh và cách sử dụng đại từ phản thân thế nào là đúng nhất. Thực hành và luyện tập các bài tập liên quan sẽ giúp bạn nắm vững kiến thức hơn đó. >> Bí quyết giải bài tập câu điều kiện trong tiếng anh ======== Kể từ ngày 01/01/2019, cộng đồng chia sẻ ngữ pháp và từ vựng tiếng Anh 247 phát triển thêm lĩnh vực đào tạo có tính phí. Chúng tôi xây dựng các lớp đào tạo tiếng Anh online 1 kèm 1 với đội ngũ hơn 200+ giáo viên. Chương trình đào tạo tập trung vào Tiếng Anh giao tiếp cho người lớn và trẻ em, Tiếng Anh thương mại chuyên ngành, Tiếng Anh để đi phỏng vấn xin việc, Luyện Thi IELTS, TOEIC, TOEFL,.. Nếu bạn hoặc người thân, bạn bè có nhu cầu học tiếng Anh với giáo viên Philippines thì đừng quên giới thiệu chúng tôi nhé. Để lại thông tin tại đây để được tư vấn
bài tập đại từ phản thân